Ống liền mạch mở rộng nóng

Mô tả ngắn:


  • Từ khóa(loại ống):ống thép carbon,Ống thép liền mạch,Ống thép không gỉ liền mạch,Ống thép;Ống liền mạch mở rộng nóng
  • Kích cỡ:Đường kính ngoài: 19,05-114,3mm. Độ dày thành: 2-14mm. Chiều dài: 3m-10m.
  • Tiêu chuẩn & Lớp:ASTM A53, ASTM A106, API5L, DIN1629, DIN 17175, BS, JIS, GB. Cấp: GR.B, ST35, ST37, ST42, ST35.8-ST45.8, X42, X52, X60.
  • Bề mặt:sơn dầu đen, sơn mạ kẽm, PE
  • Vận chuyển:Trong vòng 30 ngày và phụ thuộc vào số lượng đặt hàng của bạn
  • Sự chi trả:TT, LC , OA , D/P
  • Đóng gói:Gói hoặc số lượng lớn, đóng gói đi biển hoặc theo yêu cầu của khách hàng
  • Cách sử dụng:Để vận chuyển khí, nước và dầu trong ngành công nghiệp dầu mỏ hoặc khí tự nhiên
  • Sự miêu tả

    Sự chỉ rõ

    Tiêu chuẩn

    Sơn & Sơn phủ

    Đóng gói & Đang tải

    Ống thép giãn nở nóng là ống liền mạch giãn nở nóng, mật độ tương đối thấp nhưng sự co lại của ống thép bền (ống liền mạch) có thể được gọi là giãn nở nhiệt.Là quá trình cán nghiêng hoặc phương pháp kéo để mở rộng đường kính ống.Ống thép dày lên trong thời gian ngắn có thể sản xuất các loại ống liền mạch không đạt tiêu chuẩn và đặc biệt với chi phí thấp và hiệu quả sản xuất cao, sự phát triển quốc tế hiện nay trong lĩnh vực cán ống.

    Ống giãn nở nóng là bằng cách mở rộng đường kính ống để hoàn thiện quá trình - quá trình giãn nở nhiệt của sản xuất ống thép.Ống giãn nở nóng thường được gọi là ống thép liền mạch mở rộng nóng.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Thông số kỹ thuật của ống thép liền mạch giãn nở nóng:

    Kích thước danh nghĩa

    Ngoài
    Đường kính

    Độ dày thành danh nghĩa (mm)

    DN

    NPS

    OD(MM)

    SCH
    10

    SCH
    20

    SCH
    30

    bệnh lây truyền qua đường tình dục

    SCH
    40

    SCH
    60

    XS

    SCH
    80

    SCH
    100

    SCH
    120

    SCH
    140

    SCH
    160

    XXS

    200 250 300

    8 10 12

    219,1 273,1 323,9

    3,76 4,19 4,57

    6,35 6,35 6,35

    7,04 7,80 8,38

    8,18 9,27 9,53

    8,18 9,27 10,31

    10,31 12,70 14,27

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    12,70 15,09 17,48

    15,09 18,26 21,44

    18,26 21,44 25,40

    20,62 25,40 28,58

    23,01 28,58 33,32

    22,23 25,40 25,40

    350 400 450

    14 16 18

    355,6 406,4 457,2

    6,35 6,35 6,35

    7,92 7,92 7,92

    9,53 9,53 11,13

    9,53 9,53 9,53

    11,13 12,70 14,27

    15,09 16,66 19,05

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    19,05 21,44 23,83

    23,83 26,19 29,36

    27,79 30,96 34,93

    31,75 36,53 39,67

    35,71 40,49 45,24

    — —

    500 550 600

    20 22 24

    508 559 610

    6,35 6,35 6,35

    9,53 9,53 9,53

    12,70 12,70 14,27

    9,53 9,53 9,53

    15.09 — 17.48

    20,62 22,23 24,61

    12:70
    12:70
    12:70

    26,19 28,58 30,96

    32,54 34,93 38,89

    38,10 41,28 46,02

    44,45 47,63 52,37

    50,01 53,98 59,54

    — —

    500 550 600

    20 22 24

    508 559 610

    6,35 6,35 6,35

    9,53 9,53 9,53

    12,70 12,70 14,27

    9,53 9,53 9,53

    15.09 — 17.48

    20,62 22,23 24,61

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    26,19 28,58 30,96

    32,54 34,93 38,89

    38,10 41,28 46,02

    44,45 47,63 52,37

    50,01 53,98 59,54

    — —

    660 700 750

    26 28 30

    660 711 762

    7,92 7,92 7,92

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    — 15,88 15,88

    9,53 9,53 9,53

    — —

    — —

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    — —

    — —

    — —

    — —

    — —

    — —

    800 850 900

    32 34 36

    813 864 914

    7,92 7,92 7,92

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    15,88 15,88 15,88

    9,53 9,53 9,53

    17,48 17,48 19,05

    — —

    12 giờ 70 12 giờ 70 12 giờ 70

    — —

    — —

    — —

    — —

    — —

    — —

    Đường kính ngoài (mm) /
    Độ dày của tường (mm)

    SCH
    10

    SCH
    20

    SCH
    30

    bệnh lây truyền qua đường tình dục

    SCH
    40

    SCH
    60

    XS

    SCH
    80

    SCH
    100

    SCH
    120

    SCH
    140

    SCH
    160

    457

    6:35

    7,92

    13/11

    9,53

    14,27

    19.05

    12:70

    23,88

    29,36

    34,93

    39,67

    45,24

    508

    6:35

    9,53

    12:70

    9,53

    15.09

    20,62

    12:70

    26.19

    32,54

    38.10

    44,45

    50,01

    559

    6:35

    9,53

    12:70

    9,53

    22,23

    12:70

    28,58

    34,93

    41,28

    47,63

    53,98

    610

    6:35

    9,53

    14,27

    9,53

    17:48

    24.61

    12:70

    30,96

    38,39

    46.02

    52,37

    59,54

    660

    7,92

    12:70

    9,53

    12:70

    711

    7,92

    12:70

    15,88

    9,53

    12:70

    762

    7,92

    12:70

    15,88

    9,53

    12:70

    Lưu ý: Các tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, chúng tôi cũng có thể sản xuất sản phẩm tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.

    Xử lý bề mặt ống thép:

    Để cải thiện tuổi thọ của đường ống dẫn dầu, việc xử lý bề mặt thường được thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi cho sự kết hợp chắc chắn giữa ống thép và lớp phủ chống ăn mòn. Các phương pháp xử lý phổ biến là: làm sạch, tẩy gỉ dụng cụ, tẩy gỉ, phun nổ để loại bỏ bốn loại.

    1. Làm sạch Dầu mỡ, bụi, chất bôi trơn, chất hữu cơ bám trên bề mặt ống thép, thường sử dụng dung môi, nhũ tương để làm sạch bề mặt. Tuy nhiên, không thể loại bỏ các vết rỉ sét, da oxit và xỉ hàn trên bề mặt ống thép, vì vậy khác Cần có các phương pháp xử lý. Loại bỏ rỉ sét bằng công cụ Oxit bề mặt ống thép, rỉ sét, xỉ hàn, có thể dùng bàn chải dây thép để làm sạch và đánh bóng xử lý bề mặt. Công cụ tẩy gỉ có thể được chia thành thủ công và điện, công cụ tẩy rỉ thủ công có thể đạt Sa

    Cấp độ 2, khả năng tẩy rỉ sét của dụng cụ điện có thể đạt đến cấp độ Sa3. Nếu bề mặt ống thép được gắn một lớp oxit đặc biệt mạnh thì có thể không thể loại bỏ vết rỉ sét nếu sử dụng dụng cụ, vì vậy chúng ta cần tìm những cách khác.

    3 tẩy Các phương pháp tẩy phổ biến bao gồm hóa học và điện phân. Nhưng chỉ tẩy hóa học được sử dụng để bảo vệ chống ăn mòn đường ống. Tẩy hóa học có thể đạt được độ sạch và độ nhám nhất định trên bề mặt ống thép, thuận tiện cho các dây neo tiếp theo. Thông thường như một phương pháp bắn (cát) sau khi tái chế.

    Phun 4 phát để loại bỏ rỉ sét Bằng động cơ công suất cao dẫn động các lưỡi quay tốc độ cao, hạt thép, hạt thép, đoạn, khoáng chất và dây mài mòn khác dưới tác dụng của lực ly tâm lên bề mặt ống thép phun và phóng khối lượng lớn, loại bỏ triệt để rỉ sét, oxit Mặt khác, và bụi bẩn, ống thép dưới tác dụng của lực va đập mạnh và ma sát mài mòn, để đạt được độ nhám đồng đều cần thiết. Trong số bốn phương pháp xử lý, nổ mìn và tẩy rỉ là phương pháp xử lý lý tưởng để khử rỉ đường ống.Nói chung, phun nổ và tẩy gỉ chủ yếu được sử dụng để xử lý bề mặt bên trong của ống thép, còn phun nổ và tẩy gỉ chủ yếu được sử dụng để xử lý bề mặt bên ngoài của ống thép.

    Ống liền mạch mở rộng nóng